Trái bơ và những công dụng ít ai biết
Bơ là một loại trái cây khá độc đáo.
Trong khi hầu hết các loại hoa quả khác đều đi kèm với thành phần chủ yếu là Carbohydrate thì bơ lại nổi tiếng chứa nhiều loại chất béo có lợi. Nhiều nghiên
cứu đã chứng minh rằng loại quả này có thể mang tới vô vàn lợi ích sức khỏe cho
con người.
Mặc
dù sự phát triển ngày càng tăng của họ trong thập kỷ qua, nhưng người Mỹ dường
như vẫn chưa chắc ăn trái bơ, ăn bơ đơn giản chỉ bằng cách cho vào xà lách,
bánh mì sandwich và nhúng guacamole. Cấp, bơ là một bổ sung tuyệt vời cho các
món ăn. Nhưng tôi cũng đánh giá cao rằng, ở hầu hết các quốc gia, chúng thường
được sử dụng trong các món tráng miệng! Trên khắp thế giới, chúng được sử dụng
theo cách tương tự như dừa và thường kết hợp với ca cao nguyên - làm tăng thêm
lợi ích cho sức khoẻ của chúng. Hương vị nhẹ nhàng, kết cấu và sự kết hợp kem
làm cho bơ thành một thành phần tuyệt vời trong một số món ăn yêu thích của tôi
như mousse sô-cô-la. Bây giờ đó chỉ là một trong nhiều lợi ích bơ!
Bơ cũng góp phần giảm cân, bảo vệ tim mạch và vô cùng ngon miệng |
Mới
đối với bơ và không chắc chắn có bao nhiêu để có hoặc như thế nào chính xác để
sử dụng chúng? Như bạn sẽ học, với vài trăm calo, bơ làm bổ sung cho bữa ăn hoặc
bữa ăn nhẹ, trong khi cung cấp các chất béo có lợi cho sức khoẻ, khoảng một nửa
chất xơ, folate, vitamin A, kali và nhiều thứ khác.
Dưới
đây là những lợi ích tuyệt vời của trái bơ được thu thập từ những nghiên cứu
khoa học uy tín.
1. Bơ luôn là món giàu dinh dưỡng
Những
gì chúng ta gọi là "bơ" là quả của cây bơ, được gọi là Persea
americana
Quả
này được đánh giá cao về giá trị dinh dưỡng cao và được thêm vào tất cả các loại
món ăn do hương vị tốt và kết cấu phong phú. Nó là thành phần chính trong
guacamole.
Ngày
nay, quả bơ đã trở thành một loại thực phẩm cực kỳ phổ biến trong số các cá
nhân có ý thức về sức khoẻ. Nó thường được gọi là siêu thực phẩm ... điều này
không gây bất ngờ cho các đặc tính sức khoẻ của nó
Có
rất nhiều loại bơ, và hình dáng (từ quả lê đến tròn) và màu sắc (từ xanh sang
màu đen) có thể khác nhau giữa chúng. Chúng cũng có thể cân nặng từ 8 ounces
(220 gram) tới 3 pounds (1.4 kg).
Phần
lõi màu vàng-xanh bên trong bơ có thể ăn được song phần vỏ và hột thì cần loại
bỏ.
Bơ
rất giàu dinh dưỡng đi kèm với 20 loại vitamin và khoáng chất khác nhau.
Dưới
đây là một số chất dinh dưỡng phong phú nhất có trong 3,5 ounce bơ (100 gram).
Vitamin
K: 26% RDA (lượng dưỡng chất cần thiết mỗi ngày)
Folate:
20% RDA.
Vitamin
C: 17% RDA.
Kali:
14% RDA.
Vitamin
B5: 14% RDA.
Vitamin
B6: 13% RDA.
Vitamin
E: 10% RDA.
Ngoài
ra, bơ còn chứa một lượng nhỏ magiê, mangan, đồng, sắt, kẽm, phốt pho, vitamin
A, B1 (Thiamine), B2 (Riboflavin) và B3 (Niacin).
100
gam Bơ sẽ đi kèm với 160 đơn vị calo, 2 gam protein và 15 gam chất béo lành mạnh.
Mặc dù bơ có chứa tới 9 g cacbohydrate song 7 loại trong số chúng là chất sơ và
chỉ có hai loại còn lại là carbohydrate thực sự. Điều này biến bơ trở thành loại
quả thân thiện chứa cực ít carbohydrate.
Ngoài
ra, trong bơ không hề chứa thành phầm cholesterol hay natri. Lượng chất béo có
trong loại quả này cũng rất thấp. Dù chỉ đi kèm với chút ít chất béo song đây
chính là lý do mà các nhà chuyên gia trước kia đã không mấy tin tưởng vào những
loại ích mà bơ mang lại.
Tóm
lại, bơ là một loại quả vỏ xanh và thường được gọi là lê tàu. Bơ bên trong cũng
chứa các chất béo có lợi, chất xơ và nhiều loại dưỡng chất khác.
2. Bơ chứa hàm lượng kali cao hơn chuối
Kali
là một loại dưỡng chất mà hầu hết mọi người đều không hấp thu được đầy đủ. Loại
dưỡng chất này có thể giúp cơ thể duy trì môi trường điện giải trong tế bào và
phục vụ các chức năng cần thiết.
Trong
bơ quả thực rất giàu kali. 100 gam bơ đi kèm với 14% lượng kali cần hấp thu mỗi
ngày cao hơn hẳn chuối (một loại quả chứa nhiều kali điển hình có thể cung cấp
10% RDA).
Nhiều
nghiên cứu cho hay hấp thu một lượng kali cao có thể giúp hạ đường huyết –
nguyên nhân chủ yếu dẫn tới các căn bệnh đau tim, đột quỵ, suy thận.
Tóm
lại: Kali đóng vai trò cần thiết cho cơ thể. Hầu hết mọi người đều không hấp thụ
đủ lượng kali cần thiết. Bơ là loại trái cây chứa hàm lượng kali cao giúp ích
cho việc cân bằng huyết áp.
Kết
luận: Kali là một khoáng chất quan trọng mà hầu hết mọi người không hấp thụ đủ.
Trái bơ rất giàu kali có thể hỗ trợ cân bằng huyết áp.
3. Giảm nguy cơ hội chứng chuyển hóa
Ăn
bơ đã được tìm thấy là lâm sàng liên quan đến hội chứng chuyển hóa thấp hơn ở
người lớn ở Hoa Kỳ. Hội chứng chuyển hóa là một thuật ngữ cho một cụm các điều
kiện làm tăng nguy cơ mắc bệnh tim, đột quỵ và tiểu đường. Một số lợi ích bơ
khác bao gồm giúp đỡ: cao huyết áp, cao huyết áp, huyết áp cao, cholesterol
cao, béo phì và mỡ thừa quanh eo.
Về
cơ bản, bơ ăn giúp điều chỉnh các hormone liên quan đến các yếu tố nguy cơ bệnh
tiểu đường, béo phì và các bệnh tim mạch, bao gồm insulin, triglycerides và
cholesterol. Thật thú vị, cho đến khi Tạp chí Dinh dưỡng công bố kết quả của một
cuộc khảo sát từ năm 2001-2008, không có dữ liệu dịch tễ học nào mô tả những ảnh
hưởng tiêu dùng bơ có trên các yếu tố nguy cơ bệnh chuyển hóa. Rất may, bây giờ chúng ta có một số lượng đáng
kể bằng chứng rằng bơ hỗ trợ chữa bệnh! Sau khi đánh giá thói quen ăn uống của
17.567 người trưởng thành ở Mỹ, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra một số sự kiện
thú vị:
Những
người thường xuyên ăn bơ cũng ăn một chế độ ăn uống cân bằng hơn trung bình so
với người tiêu dùng không bơ.
Trên
thực tế, "người tiêu dùng bơ có lượng rau cao hơn đáng kể; Trái cây, chất
lượng chế độ ăn uống, chất béo, chất béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa,
chất xơ ăn kiêng, vitamin E, magiê và kali; Vitamin K và lượng đường xuống thấp
hơn. "
Kết
quả của nghiên cứu cũng chỉ ra rằng chỉ số khối cơ thể (BMI), trọng lượng cơ thể
và vòng đai thắt lưng "thấp hơn đáng kể" trong khi mức HDL
"cholesterol tốt" cao hơn ở những người thường xuyên ăn bơ.
Trong
tất cả, các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng người tiêu dùng bơ có khả năng
bị hội chứng chuyển hóa ít hơn 50% so với những người không thường ăn chúng!
Nhận xét
Đăng nhận xét